Loading...

Du học Úc ngành thú y - 4 trường Đại học hàng đầu

Du học Úc ngành thú y đang là một trong những lựa chọn hấp dẫn cho giới trẻ. Bác sĩ thú y là một trong những ngành quan trọng và được kiếm soát rất kĩ về chất lượng đào tạo. Bằng cấp được công nhận trên khắp thế giới hơn nữa có cơ hội việc làm lương cao và định cư tại Úc.

Do đặc thù của việc dạy và học nên chi phí để theo học và tốt nghiệp bác sĩ thú y ở các nước phát triển thường cao(thường mức học phí chỉ thấp hơn các ngành nghệ thuật, kiến trúc và tương đương học phí các ngành y, nha khoa, dược) vì phải bao gồm chi phí cho thực hành (mua động vật thí nghiệm,hóa chất, dụng cụ và các bộ kít cho thí nghiệm). Thời gian học đại học thường kéo dài 6 năm trong đó có 2 năm học các kiến thức cơ bản và cơ sở (premedicine) và 4 năm đào tạo chuyên ngành.

Sau khi hoàn thành tất cả các môn học (lý thuyết và thực hành), sinh viên phải qua một kỳ thi quốc gia để lấy bằng Bác sĩ thú y. Thường thì kỳ thi này rất khó khăn và không phải ai thi cũng đỗ vì nội dung thi bao trùm kiến thức của tất cả các năm học cộng với kỹ năng thực hành. Chỉ những người qua được kỳ thi này mới được phép hành nghề thú y (được khám bệnh, chữa bệnh cho động vật, được mở phòng khám thú y, được quyền ký các giấy tờ liên quan đến dịch bệnh…)

Nếu bạn quan tâm đến du học Úc ngành thú Y hãy tham khảo 4 trường Đại học hàng đầu theo xếp hạng của QS Rankings 2020 dưới đây

Số 1 tại Úc – Xếp hạng 12 thế giới - University of Sydney

  • BS and Bachelor of Advanced Studies (Animal and Veterinary Bioscience)
  • BS in Animal Health, Disease and Welfare
  • Bachelor of Veterinary Biology and Doctor of Veterinary Medicine
  • Doctor of Veterinary Medicine
  • Master of Veterinary Clinical Studies

Số 2 tại Úc – Xếp hạng 16 thế giới - Melbourne University

Số 3 tại Úc – Xếp hạng 28 thế giới - University of Queensland (UQ)

  • BS (Gatton) Major in Animal and Veterinary Bioscience - A$44,736.00 (746,114,573 đ) một năm
  • BS (Honours) - Gatton - Animal and Veterinary - A$44,736.00 (746,114,573 đ) một năm
  • Bachelor of Veterinary Science (Honours) - Agriculture and Environment - A$69,248.00 (1,154,929,854 đ) một năm
  • Bachelor of Veterinary Technology (Honours) - Science and Mathematics - A$43,504.00 (725,567,069 đ) một năm
  • Bachelor of Veterinary Technology - Science and Mathematics - A$45,248.00 (754,653,795 đ) một năm
  • Bachelor of Veterinary Science (Honours) - Science and Mathematics - A$69,248.00 (1,154,929,854 đ) một năm
  • Master of Veterinary Science Major in Veterinary Diagnostic Pathology- A$66,032.00 (1,101,292,862 đ) một năm

Số 4 tại Úc – Xếp hạng 49 thế giới - University of Adelaide

  • BS (Animal Behaviour)- A$38,500.00 (642,109,510 đ) một năm
  • BS (Veterinary Bioscience) - A$49,500.00 (825,569,370 đ) một năm
  • Doctor of Veterinary Medicine - A$65,000.00 (1,084,080,992 đ) một năm

Tham khảo thêm một số trường:

La Trobe University

  • Bachelor of Animal and Veterinary Biosciences - A$36,200.00 (603,749,721 đ) một năm
  • Bachelor of Veterinary Nursing - A$35,000.00 (583,735,919 đ) một năm

Charles Sturt University

  • Bachelor of Veterinary Biology / Bachelor of Veterinary Science - A$60,800.00 (1,014,032,681 đ) một năm
  • Master of Animal Science - A$31,040.00 (517,690,369 đ) một năm

Flinders University

  • BS (Animal Behaviour) - A$36,500.00 (608,753,172 đ) một năm
  • BS (Honours) (Animal Behaviour) - A$36,500.00 (608,753,172 đ) một năm

James Cook University

  • Bachelor of Veterinary Science - A$59,200.00 (987,347,611 đ) một năm
  • Graduate Certificate of Tropical Veterinary Science
  • Graduate Diploma of Tropical Veterinary Science - A$40,280.00 (671,796,651 đ) một năm
  • Master of Tropical Veterinary Science - A$40,280.00 (671,796,651 đ) một năm

Murdoch University

  • BSc in Animal Health- A$33,459.00 (558,034,860 đ) một năm
  • BSc in Veterinary Biology plus Doctor of Veterinary Medicine (DVM)- A$33,459.00 (558,034,860 đ) một năm
  • Doctor of Veterinary Medical Science- A$33,960.00 (566,390,623 đ) một năm
  • Master of Veterinary and Life Science (Research Master with Training)- A$33,960.00 (566,390,623 đ) một năm
  • Master of Veterinary Studies (Conservation Medicine)- A$36,205.00 (603,833,112 đ) một năm
  • Master of Veterinary Studies (Veterinary Surveillance) - A$49,065.00 (818,314,367 đ) một năm

University of New England (UNE)

  •  BS in Animal Science and Veterinary Studies - A$31,600.00 (527,030,144 đ) một năm

Tham khảo thêm

Những bài viết bạn không thể bỏ qua

Các bài viết khác

Xem thêm
/img/newses/origin/visco_monash-university-truong-dai-hoc-duy-nhat-trong-go8-khong-yeu-cau-phai-tot-nghiep-tu-truong-thpt-chuyen-20251015132636.jpeg
Monash University – không yêu cầu phải tốt nghiệp từ trường THPT Chuyên
Đại học Monash, thành lập năm 1958 tại Melbourne, là trường đại học lớn nhất Úc với hơn 150,000 sinh viên từ hơn 160 quốc gia. Mặc dù là trường trẻ hơn so với một số đại học lâu đời khác, Monash đã có bước phát triển thần tốc và khẳng định vị thế của mình.
/img/newses/origin/visco_dai-hoc-melbourne-yeu-cau-dau-vao-bac-cu-nhan-20251015123646.jpeg
Đại học Melbourne - yêu cầu đầu vào bậc cử nhân
Tư vấn du học VISCO tổng hợp chi tiết các yêu cầu đầu vào cho bậc Cử nhân của Đại học Melbourne dựa trên các chứng chỉ phổ biến:
/img/newses/origin/visco_dai-hoc-sydney-va-yeu-cau-dau-vao-bac-cu-nhan-65465-2025101011424.jpeg
Đại học Sydney và yêu cầu đầu vào bậc cử nhân
Là viện đại học đầu tiên và lâu đời nhất nước Úc (thành lập 1850), Đại học Sydney (University of Sydney - USyd) không ngừng khẳng định vị thế là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu toàn cầu, luôn nằm trong top 50 trường đại học tốt nhất thế giới. Với danh tiếng và chất lượng đào tạo xuất sắc, USyd đặt ra các tiêu chuẩn tuyển sinh khắt khe nhưng cũng rất linh hoạt, công nhận nhiều loại bằng cấp quốc tế và tạo nhiều lộ trình khác nhau cho sinh viên.
/img/newses/origin/visco_danh-sach-dai-hoc-uc-khong-can-chung-minh-tai-chinh-khi-xin-visa-nam-2026-2025101154329.jpeg
Danh sách Đại học Úc không cần chứng minh tài chính khi xin visa năm 2026
Tư vấn du học VISCO tổng hợp các trường đại học Úc thuộc nhóm "Level 1" (trong hệ thống xếp hạng rủi ro di trú của chính phủ Úc) mang lại lợi thế lớn cho du học sinh Việt Nam.