Loading...

Trường đại học ngôn ngữ Bắc Kinh

Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh được thành lập năm 1962, là một trong những trường đại học hàng đầu có tầm cỡ quốc tế về đào tạo ngoại ngữ, văn hoá xã hội.
I- Khái quát Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh được thành lập năm 1962, là một trong những trường đại học hàng đầu có tầm cỡ quốc tế về đào tạo ngoại ngữ, văn hoá xã hội. Trường được đặt ở khu trung tâm công nghệ cao Trung Quan Thôn với diện tích xây dựng gần 60000m2, trang thiết bị giảng dạy tiên tiến, giao thông thuận tiện, điều kiện sinh hoạt và học tập tiện nghi, yên tĩnh,thoải mái. Trải qua hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành, với môi trường văn hoá đa nguyên đặc sắc đã thu hút một lượng lớn các học tử ưu tú đến từ khắp trong và ngoài nước. Hiện nay, mỗi năm trường có gần 8000 lưu học sinh đến từ hơn 120 quốc gia và hơn 4000 sinh viên Trung Quốc nghiên cứu học tập tại trường. Ngoài ra, trường còn xây dựng được đội ngũ cán bộ giảng dạy hùng hậu đã đạt được những thành quả đáng chú ý. Trong gần 700 cán bộ giảng dạy có hơn 300 giáo sư và phó giáo sư, hơn 500 giảng viên được nhận bằng khen giảng viên xuất sắc, chiếm ¼ tổng số giảng viên toàn quốc được nhận bằng khen. Có không ít những sinh viên tốt nghiệp Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh đã trở thành các nhà báo, học gia tiếng Hán, nhà ngoại giao nổi tiếng. Trong đó có 14 vị đã từng đảm nhiệm chức Đại sứ đặc mệnh toàn quyền của các quốc gia đóng tại Trung quốc, hơn 30 vị hiện đang là các quan chức ngoại giao cao cấp của Đại sứ quán các nước. Ngoài ra, còn có hơn 3000 học tử Trung Quốc hiện đang hoạt động ở mọi lĩnh vực như ngoại giao, quản lý, giáo dục… II- Bậc học và chuyên ngành 1. Học sinh chuyên khoa Hán ngữ (chuyên sâu về lĩnh vực thương mại, xã hội, du lịch, thư ký), thời gian học 2 năm. 2. Hệ đại học chính quy học 4 năm gồm 15 chuyên ngành: - Hán ngữ (chuyên sâu về phiên dịch và kinh tế thương mại, song ngữ Hán Anh) - Ngôn ngữ văn hoá Trung Quốc - Tiếng Anh - Tiếng Pháp - Tiếng Nhật - Tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Ả rập - Tiếng Triều Tiên (chuyên sâu về tiếng Hàn) - Tiếng Hán đối ngoại - Tiếng Đức - Ngôn ngữ văn học tiếng Hán - Kỹ thuật và khoa học máy tính - Tài chính ngân hàng - Quản lý thông tin - Kế toán - Hội hoạ Trung Quốc 3. Nghiên cứu sinh thạc sỹ học 3 năm gồm 14 chuyên ngành: - Chính trị quốc tế (nghiên cứu về Liên hợp quốc, quan hệ ngoại giao Trung quốc với nước ngoài, tình hình đất nước Trung Quốc hiện tại) - Sư phạm tiếng Hán ( nghiên cứu về lý luận, giáo trình và cách giảng dạy tiếng Hán ở mọi trình độ: sơ, trung,cao cấp) - Văn nghệ học (nghiên cứu: văn hoá thẩm mỹ, lý luận văn học cổ đại Trung Quốc, nghiên cứu so sánh văn luận Trung Tây) - Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, ngữ pháp tiếng Hán, địa lý ngôn ngữ, xử lý thông tin ngôn ngữ) - Văn tự ngôn ngữ tiếng hán (nghiên cứu ngữ âm, văn tự, ngữ pháp, từ vựng, phương ngôn, lịch sử tiếng Hán, Hán ngữ so sánh) - Văn hiến cổ điển Trung Quốc (nghiên cứu về văn hiến văn học cổ đại, văn hiến Hán ngữ cổ đại, nguồn gốc ra đời của các văn hiến) - Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về văn học lưỡng Hán thời kỳ Tiên Tần, văn học thời Tống, Đường, bắc ngu, phổ, - Văn học các thời nhà Nguyên, Minh, Thanh và lý luận văn học cổ đại Trung Quốc) - Văn học hiện đại Trung Quốc. - Văn học so sánh và văn học thế giới( nghiên cứu so sánh lý luận văn học Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật ) - Văn học ngôn ngữ tiếng Anh (nghiên cứu văn học Anh, Mỹ; so sánh Hán Anh) - Văn học ngôn ngữ tiếng Pháp (nghiên cứu văn học Pháp, ngôn ngữ và phiên dịch, so sánh Hán Pháp) - Văn học ngôn ngữ tiếng Nhật (nghiên cứu văn học Nhật, chuyền dịch đồng âm Hán Nhật, so sánh Hán Nhật) - Ngôn ngữ học nước ngoài và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngôn ngữ học nhân loại, ngôn ngữ học xã hội, phiên dịch học, lý luận sư phạm ngoại ngữ, so sánh Hán ngữ và các ngôn ngữ khác) - Lịch sử chuyên môn (nghiên cứu lịch sử tư tưởng Trung Quốc, lịch sử chế độ Trung Quốc, lịch sử giao lưu văn hoá Trung Ngoại, lịch sử nghệ thuật Trung quốc, phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc) 4. Nghiên cứu sinh tiến sỹ: học 3 năm gồm 3 chuyên ngành - Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng (nghiên cứu lý luận ngôn ngữ học, ngông ngữ ứng dụng và ngôn ngữ học xã hội, sư phạm tiếng Hán, xử lý thông tin ngôn ngữ, ngôn ngữ công trình) - Văn học so sánh và văn học thế giới (nghiên cứu so sánh lý luận văn học hiện đại Trung Tây, Trung Mỹ, Trung Anh, Trung Pháp, Trung Nhật ) - Văn học cổ đại Trung Quốc (nghiên cứu về nghệ thuật thơ ca các thời Tống, Đường, nguỵ , phổ Trung Quốc,, văn hiến và văn học lưỡng Hán thời Tiên Tần, ý thức phê bình và các học phái, trào lưu văn thơ thời Minh, Thanh Trung Quốc, văn hoá thẩm mỹ và văn học cổ đại Trung Quốc). 5. Tu nghiệp sinh cao cấp : học một học kỳ trở lên. Học viên có thể chon học các chuyên ngành của bậc thạc sỹ hoạc tiễn sỹ. 6. Tu nghiệp sinh phổ thông: học 1- 2 năm Ngoài môn văn hoá ngôn ngữ tiếng Hán, căn cứ vào yêu cầu khác nhau của học sinh nhà trường sẽ thiết đặt các môn văn hoá khác nhau. 7. Lớp nghiên cứu và tu nghiệp Hán ngữ, văn hoá hệ ngắn hạn: Căn cứ vào thời gian và yêu cầu của đoàn thể nhà trường sẽ học các môn như: Hán ngữ, lịch sử Trung quốc, triết học, lịch sử văn học Trung Quốc, Hí khúc, Phong tục tập quán nhân dân Trung Quốc, Kinh tế đương đại Trung Quốc, tình hình Trung Quốc hiện tại, địa lý du lịch Trung Quốc, kiến trúc cây cảnh, giao lưu văn hoá Trung Ngoại, Thư pháp, Hội hoạ, võ thuật, khí công, khái quát về Trung Quốc. 8. Lớp tu nghiệp giảng viên Hán ngữ. III- Phí báo danh và học phí: 1. Phí báo danh: + Học hán ngữ và tu nghiệp sinh: 600RMB + Đại học và nghiên cứu sinh: 800RMB 2. Học Phí • Bậc đại học và nghiên cứu sinh: - Chuyên ngành Hán ngữ: 23200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Chuyên ngành hội hoạ: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Chuyên ngành song ngữ Hán Anh: 24900RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9. - Nghiên cứu sinh phổ thông: 25700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9 - Nghiên cứu sinh chuyên ngành mỹ thuật: 30700RMB/năm, khai giảng vào tháng 9 - Nghiên cứu sinh tiến sỹ: 28200RMB/năm, khai giảng vào tháng 9. • Tu nghiệp sinh phổ thông, cao cấp và Hán ngữ hệ dài hạn ( 1 –2 năm). - Hán ngữ, tu nghiệp phổ thông( 1-2 năm): 23200RMB/năm, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Tu nghiệp cao cấp: ( nửa năm – 1 năm): 28200RMB/ năm, khai giảng vào tháng 9 hàng năm. • Các khoá học ngắn hạn: - Khoá phổ thông (một học kỳ, mỗi tuần có 20 tiết học) : 11600RMB/ Khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá tiếng Hán cấp tốc (một học kỳ, một tuần có 30 tiết học): 19100RMB/khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá học 12 tuần (mỗi tuần có 20 tiết học): 8300RMB/ khoá - Khoá học cấp tốc 12 tuần ( mỗi tuần có 30 tiết học): 12500RMB/ khoá, khai giảng vào tháng 2 và tháng 9 hàng năm. - Khoá học 6 tuần: 4800/ khoá, khai giảng vào tháng 7 - Khoá học 5 tuần: 4200/ khoá, khai giảng vào tháng 7 và tháng12 - Khoá học 4 tuần: 3500/ khoá, khai giảng vào tháng 2, 3, 6, 7 và 8 hàng năm. Tất cả các học phí trên đã bao gồm phí tài liệu. 3, Chi phí nhà ở và thiết bị: •  
    • Khu ký túc xá
    - Phòng đơn: 92- 160RMB/ phòng/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại dung (tự trả hóa đơn), điều hoà, tủ lạnh, mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng.   - Phòng đôi: + 60-80RMB/người/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại thẻ (tự trả hóa đơn), điều hoà, tủ lạnh, mạng internet, nhà tắm, nhà vệ sinh, bếp công cộng.   + 45 - 65RMB/ người/ ngày. Trong phòng có ti vi, điện thoại thẻ (tự trả      hóa đơn), nhà tắm và vệ sinh công cộng.    
    • Khu trung tâm hội nghị
    - Phòng phổ thông: 125 - 198RMB/ ngày   - Phòng đôi cao cấp : 205- 348RMB/ngày   - Phòng đơn cao cấp: 398RMB/ngày   Phòng bao gồm: Tivi, điện thoại, internet (tự trả hóa đơn), điều hòa, tủ lạnh, phòng tắm, tủ    
    • Khu dành cho lưu học sinh
    - Phòng đơn : 125 - 180RMB/ngày   - Phòng đơn cao cấp: 60 - 95RMB/ngày   Phòng bao gồm: Tivi, điện thoại, internet (tự trả hóa đơn), điều hòa, tủ lạnh, phòng tắm, toilet riêng. IV- Điều kiện và hồ sơ nhập học. 1- Đại học và học sinh chuyên khoa: + Tốt nghiệp PTTH hoặc cao hơn, tuổi từ 18-50, tham gia kỳ thi tuyển sinh đầu vào của trường. + Hồ sơ cần có: - Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH - Hai giấy giới thiệu - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc - Một bản photocopy chung chỉ HSK - Đối với những sinh viên đăng ký học cùng với sinh viên trung quốc thi cần có HSK cấp 6 hoặc cao hơn. - Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh. 2- Nghiên cứu sinh thạc sỹ. + Có bằng cử nhân hoặc cao hơn, tuổi dưới 50. + Hồ sơ cần có - Bằng cử nhân - Bảng điểm gốc - Hai giấy giới thiệu của phó giáo sư hoặc hai giáo sư - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc - Chứng chỉ HSK cấp 6 trở lên. 3 - Nghiên cứu sinh tiễn sỹ. + có bằng thạc sỹ, tuổi dưới 45, HSK cấp 9 trở lên + Hồ sơ cần có - Bằng thạc sỹ - Bảng điểm gốc - Hai giấy giới thiệu của phó giáo sư hoặc hai giáo sư - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc - Một bản photocopy hộ chiếu - Chứng chỉ HSK cấp 9 4- Tu nghiệp sinh cao cấp +Hồ sơ cần có - Bằng thạc sỹ hoặc tiến sỹ - Bảng điểm gốc - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung Quốc - Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh 5- Tu nghiệp sinh phổ thông + Có bằng cử nhân hoặc chứng chỉ đại học 2 năm trơ lên, tuổi 18- 60 + Hồ sơ cần có - Bằng cử nhân hoặc chứng chỉ ĐH - Một giấy giới thiệu - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc - Một bản photocopy chung chỉ HSK - Đối với những sinh viên đăng ký học cùng với sinh viên trung quốc thi - Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh. 6- Học Hán ngữ (1-2 năm) Yêu cầu tuổi 18- 50, tốt nghiệp PTTH + Hồ sơ cần có: - Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH - Hai giấy giới thiệu - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc - Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh. 7- Tu nghiệp ngắn hạn. Yêu cầu tốt nghiệp PTTH, tuổi từ 18-60 + Hồ sơ cần có: - Bằng tốt nghiệp và học bạ PTTH - Hai giấy giới thiệu - Một bản photocopy hộ chiếu - Một giấy bảo lãnh của cá nhân hoặc đơn vị đại diện bên Trung quốc - Một bản photocopy hoá đơn nộp phí báo danh. Đặc biệt VISCO có đại diện tại Bắc Kinh sẽ đưa đón và hướng dẫn học sinh nhập học chu đáo. Thông báo thường xuyên về cho phụ huynh kết quả học tập, tình hình học sinh.

Chi tiết xin vui lòng liên hệ với VISCO

[contact-form][contact-field label="Tên" type="name" required="1"][contact-field label="Thư điện tử" type="email" required="1"][contact-field label="Số điện thoại" type="text" required="1"][contact-field label="Tin nhắn" type="textarea"][/contact-form]

Các bài viết khác

Xem thêm
/img/newses/origin/visco_the-brook-hill-school-truong-noi-tru-a-bang-65207-2023926143832.jpeg
The Brook Hill School - trường nội trú A+ bang Texas
The Brook Hill School cấp học bổng lên tới $20.000/năm
/img/newses/origin/visco_university-of-oklahoma-truong-dai-hoc-so-1-bang-oklahoma-65206-2023922153655.jpeg
University of Oklahoma - Trường Đại học số 1 bang Oklahoma
University of Oklahoma được Quỹ Carnegie vinh danh là một trong Top những trường Đại học có Hoạt động Nghiên cứu toàn diện hàng đầu tại Mỹ.  
/img/newses/origin/visco_thac-sy-ky-thuat-dien-va-vi-tinh-cua-oregon-state-university-65205-2023920144248.jpeg
Master of Engineering in Electrical and Computer Engineering tại Oregon State University
Master of Engineering in Electrical and Computer Engineering tại Oregon State University được công nhận là STEM, nâng tổng thời gian làm việc sau tốt nghiệp lên đến 3 năm
/img/newses/origin/visco_st-john-paul-ii-catholic-high-school-truong-a-tong-phi-chi-32-000-65204-202391515517.jpeg
St. John Paul II Catholic High School - Trường A+ tổng phí chỉ $32.000
St. John Paul II Catholic High School trường phổ thông tư thục hàng đầu tại tiểu bang Alabama. Với tỉ lệ tốt nghiệp lên đến 98%, trường đã tạo ra nhiều thế hệ học sinh xuất sắc, phát triển cả về trí tuệ, thể chất và nghệ thuật.